1. Tám phương vị lành dữ và ứng dụng:
Như đã trình bày ở phần trên, mỗi tên quẻ đều xác định rõ các phương vị lành dữ của bốn phương tám hướng. Điều này giúp ta so chiếu với tuổi của mình để tìm được phương vị phù hợp cho các công trình như: nơi ở, nhà máy, cửa hàng, cửa hiệu, trường học, xưởng, bệnh viện, văn phòng, trụ sở, v.v…
Cần lưu ý rằng, phương pháp này áp dụng cho chủ sở hữu của các công trình, dù là mục đích lâu dài hay ngắn hạn (như nhiệm kỳ lãnh đạo), nhằm đạt được điều tốt lành nhờ sự hỗ trợ của “hướng khí” tốt.
2. Sự biến đổi của hướng khí theo thời gian:
Không có thứ gì là vĩnh viễn, bao gồm cả hướng khí. Hướng khí cũng có sự thay đổi ít nhiều sau mỗi Nguyên Kỳ (Thượng Nguyên, Trung Nguyên và Hạ Nguyên). Hiện tại, thế kỷ 21 đang nằm trong Hạ Nguyên Kỳ.
- Hướng khí chung của mỗi Nguyên Kỳ ảnh hưởng đến toàn khu vực, nhưng khí chi tiết lại có sự khác biệt, tùy thuộc vào vị trí cụ thể.
- Sự thay đổi hướng khí giống như dòng sông đổi dòng. Dù dòng sông có chuyển hướng sang trái hay phải, nước vẫn luôn chảy từ nơi cao xuống nơi thấp.
- Các dòng khí (thiên địa khí) vận hành vô tận, tác động mạnh yếu khác nhau ở từng nơi.
Hiện tại, ta xác định rằng có ba loại khí chính:
- Khí lành (cát).
- Khí độc (hung).
- Khí pha trộn (vừa cát vừa hung).
Khí tốt khi:
- Thuận hướng, không bị chắn lối.
- Trôi chảy, không tù đọng.
- Ở nơi rộng rãi thì khí nhiều; nơi hẹp thì khí ít.
Khí được phân thành tám hướng chính, mỗi hướng có mức độ lành, dữ hoặc trung dung khác nhau.
3. Các phương vị tốt và xấu trong Bát Cẩm Trạch:
Dưới đây là tám phương vị tương ứng với tám quẻ trong Bát Quái:
- Khảm (Bắc):
- Tốt: Sinh khí.
- Xấu: Ngũ quỷ.
- Cấn (Đông Bắc):
- Tốt: Phúc đức.
- Xấu: Tuyệt mệnh.
- Chấn (Đông):
- Tốt: Thiên y.
- Xấu: Lục sát.
- Tốn (Đông Nam):
- Tốt: Diên niên.
- Xấu: Họa hại.
- Ly (Nam):
- Tốt: Phúc đức.
- Xấu: Tuyệt mệnh.
- Khôn (Tây Nam):
- Tốt: Thiên y.
- Xấu: Ngũ quỷ.
- Đoài (Tây):
- Tốt: Sinh khí.
- Xấu: Họa hại.
- Càn (Tây Bắc):
- Tốt: Diên niên.
- Xấu: Lục sát.
4. Áp dụng vào hướng nhà và Huyền Quan:
Ví dụ:
- Nếu nhà hướng Cấn (Đông Bắc), Huyền Quan có thể mở ở phương Nam, Tây Nam hoặc Tây, tùy theo mục đích và tuổi của chủ nhà.
- Điều này giúp tăng cường khí lành, hóa giải khí xấu để đạt lợi ích tốt nhất cho sức khỏe, tài lộc và hạnh phúc của gia đình.
Nhà hướng Khôn, nhà hướng này Huyền Quan nên mở ở phía Đông-Bắc, theo hướng Sửu hoặc hướng Dần.
Hướng vị trong “Tám phương vị tốt xấu” ứng với từng năm sinh theo 8 “quẻ”
-
Dưới đây giới thiệu từng năm sinh ứng với quẻ “Bát Cầm Trạch” giúp ta tham khảo và áp dụng. Những dữ liệu dùng tham khảo vào các hoàn cảnh cụ thể của từng trường hợp. Nó không mang tính ép buộc. Vì trong thực tế không phải ta luôn có các điều kiện thuận lợi, và ta muốn gì cũng được như ý.
-
Năm sinh Âm lịch và Dương lịch từ năm 1930 đến năm 230° và quẻ tám phương vị tốt xấu.
Năm sinh theo âm lịch |
Năm sinh theo dương lịch |
Áp dụng tên quẻ bát quái | |
|
|
Nam | Nữ |
Canh Ngọ |
1930 |
Đoài |
Cấn |
Tân Mùi |
1931 |
Càn |
Ly |
Nhâm Thân |
1932 |
Khôn |
Khảm |
Quý Dậu |
1933 |
Tốn |
Khôn |
Giáp Tuất |
1934 |
Chấn |
Chấn |
Ất Hợi |
1935 |
Khôn |
Tốn |
Bính Tý |
1936 |
Khảm |
Cấn |
Đinh Sửu |
1937 |
Ly |
Càn |
Mậu Dần |
1938 |
Cấn |
Đoài |
Kỷ Mão |
1939 |
Đoài |
Cấn |
Canh Thìn |
1940 |
Càn |
Ly |
Tân Tỵ |
1941 |
Khôn |
Khảm |
Nhâm Ngọ |
1942 |
Tốn |
Khôn |
Qúy Mùi |
1943 |
Chấn |
Chấn |
Giáp Thân |
1944 |
Khôn |
Tốn |
Ất Dậu |
1945 |
Khảm |
Cấn |
Bính Tuất |
1946 |
Ly |
Càn |
Đinh Hợi |
1947 |
Cấn |
Đoài |
Mậu Tý |
1948 |
Đoài |
Cấn |
Kỷ Sửu |
1949 |
Càn |
Ly |
Canh Dần |
1950 |
Khôn |
Khảm |
Tân Mão |
1951 |
Tốn |
Khôn |
Nhâm Thìn |
1952 |
Chấn |
Chấn |
Quý Tỵ |
1953 |
Khôn |
Tốn |
Giáp Ngọ |
1954 |
Khàm |
Cán |
Ất Mùi |
1955 |
Ly |
Càn |
Bính Thân |
1956 |
Cán |
Đoài |
Đinh Dậu |
1957 |
Đoài |
Cán |
Mậu Tuất |
1958 |
Càn |
Ly |
Kỷ Hợi |
1959 |
Khôn |
Khảm |
Canh Tỵ |
1960 |
Tốn |
Khôn |
Tân Sửu |
1961 |
Chấn |
Chấn |
Nhâm Dần |
1962 |
Khôn |
Tốn |
Quý Mão |
1963 |
Khảm |
Cấn |
Giáp Thìn |
1964 |
Ly |
Càn |
Ất Tỵ |
1965 |
Cấn |
Đoài |
Bính Ngộ |
1966 |
Đoài |
Cấn |
Đinh Mùi |
1967 |
Càn |
Ly |
Mậu Thân |
1968 |
Khôn |
Khảm |
Kỳ Dậu |
1969 |
Tốn |
Khôn |
Canh Tuất |
1970 |
Chấn |
Chấn |
Tân Hợi |
1971 |
Khôn |
Tốn |
Nhâm Tý |
1972 |
Khảm |
Cấn |
Qúy Sửu |
1973 |
Ly |
Càn |
Giáp Dần |
1974 |
Cấn |
Đoài |
Ất Mão |
1975 |
Đoài |
Cấn |
Bính Thìn |
1976 |
Càn |
Ly |
Đinh Tỵ |
1977 |
Khôn |
Khảm |
Mậu Ngọ |
1978 |
Tôn |
Khôn |
Kỷ Mùi |
1979 |
Chấn |
Chấn |
Canh Thân |
1980 |
Khôn |
Tôn |
Tân Dậu |
1981 |
Khảm |
Cấn |
Nhâm Tuất |
1982 |
Ly |
Càn |
Qúy Hợi |
1983 |
Cán |
Đoài |
Giáp Tý |
1984 |
Đoài |
Cán |
Ất Sửu |
1985 |
Càn |
Ly |
Bính Dần |
1986 |
Khôn |
Khảm |
Đinh Mão |
1987 |
Tốn |
Khôn |
Mậu Thìn |
1988 |
Chấn |
Chấn |
Kỷ Tỵ |
1989 |
Khôn |
Tôn |
Canh Ngọ |
1990 |
Khảm |
Cấn |
Tân Mùi |
1991 |
Ly |
Càn |
Nhâm Thân |
1992 |
Cấn |
Đoài |
Qúy Dậu |
1993 |
Đoài |
Cấn |
Giáp Tuất |
1994 |
Càn |
Ly |
Ất Hợi |
1995 |
Khôn |
Khảm |
Bính Tý |
1996 |
Tốn |
Khôn |
Đinh Sửu |
1997 |
Chấn |
Chấn |
Mậu Dần |
1998 |
Khôn |
Tốn |
Kỷ Mão |
1999 |
Khảm |
Cấn |
Canh Thìn |
2000 |
Ly |
Càn |
Tân Tỵ |
2001 |
Cấn |
Đoài |
Nhâm Ngọ |
2002 |
Đoài |
Cấn |
Qúy Mùi |
2003 |
Càn |
Ly |
Giáp Thân |
2004 |
Khôn |
Khảm |
Ất Dậu |
2005 |
Tốn |
Khôn |
Bính Tuất |
2006 |
Chấn |
Chấn |
Đinh Hợi |
2007 |
Khôn |
Tốn |
Mậu Tý |
2008 |
Khảm |
Cấn |
Kỷ Sửu |
2009 |
Ly |
Càn |
Canh Dần |
2010 |
Cấn |
Đoài |
Tân Mão |
2011 |
Đoài |
Cấn |
Nhâm Thìn |
2012 |
Càn |
Ly |
Qúy Tỵ |
2013 |
Khôn |
Khảm |
Giáp Ngọ |
2014 |
Tốn |
Khôn |
Ất Mùi |
2015 |
Chấn |
Chấn |
Bính Thân |
2016 |
Khôn |
Tốn |
Đinh Dậu |
2017 |
Khảm |
Cấn |
Mậu Tuất |
2018 |
Ly |
Càn |
Kỷ Hợi |
2019 |
Cấn |
Đoài |
Canh Tý |
2020 |
Đoài |
Cấn |
Tân Sửu |
2021 |
Càn |
Ly |
Nhâm Dần |
2022 |
Khôn |
Khảm |
Qúy Māo |
2023 |
Tốn |
Khôn |
Giáp Thìn |
2024 |
Chấn |
Chấn |
Ất Tỵ |
2025 |
Khôn |
Tốn |
Bính Ngọ |
2026 |
Khảm |
Cấn |
Đinh Mùi |
2027 |
Ly |
Càn |
Mậu Thân |
2028 |
Cán |
Đoài |
Kỷ Dậu |
2029 |
Đoài |
Cấn |
Canh Tuất |
2030 |
Càn |
Ly |
Tân Hợi |
2031 |
Khôn |
Khảm |
Nhâm Tý |
2032 |
Tốn |
Khôn |
Qúy Sửu |
2033 |
Chấn |
Chấn |
Giáp Dàn |
2034 |
Khôn |
Tốn |
Ất Mão |
2035 |
Khảm |
Cấn |
Bính Thìn |
2036 |
Ly |
Càn |
Đinh Tỵ |
2037 |
Cấn |
Đoài |
Mậu Ngọ |
2038 |
Đoài |
Cấn |
Kỷ Mùi |
2039 |
Cấn |
Ly |
Canh Thân |
2040 |
Khôn |
Khảm |
Tân Dậu |
2041 |
Tốn |
Khôn |
Nhâm Tuất |
2042 |
Chấn |
Chấn |
Quý Hợi |
2043 |
Khôn |
Tốn |
Giáp Tý |
2044 |
Khảm |
Cấn |
Ất Sửu |
2045 |
Ly |
Càn |
Bính Dần |
2046 |
Cấn |
Đoài |
Đinh Māo |
2047 |
Đoài |
Cấn |
Mậu Thìn |
2048 |
Càn |
Ly |
Kỷ Tỵ |
2049 |
Khôn |
Khảm |
Canh Ngọ |
2050 |
Tốn |
Khôn |
Tân Mùi |
2051 |
Chán |
Chán |
Nhâm Thân |
2052 |
Khōn |
T6n |
Qúy Dậu |
2053 |
Khàm |
Cán |
Giáp Tuất |
2054 |
Ly |
Càn |
Ất Hợi |
2055 |
Cấn |
Đoài |
Bính Tý |
2056 |
Đoài |
Cấn |
Đinh Sửu |
2057 |
Càn |
Ly |
Mậu Dần |
2058 |
Khôn |
Khảm |
Kỷ Māo |
2059 |
Tón |
Khôn |
Canh Thìn |
2060 |
Chán |
Chán |
Tân Tỵ |
2061 |
Khón |
Tǒn |
Nhâm Ngọ |
2062 |
Khàm |
Can |
Qúy Mùi |
2063 |
Ly |
Càn |
Giáp Thân |
2064 |
Cấn |
Đoài |
Ất Dậu |
2065 |
Đoài |
Cấn |
Bính Tuất |
2066 |
Càn |
Ly |
Đinh Hgi |
2067 |
Khôn |
Khảm |
Mậu Tý |
2068 |
Tốn |
Khôn |
Kỷ Sửu |
2069 |
Chấn |
Chấn |
Canh Dần |
2070 |
Khôn |
Tốn |
TÌM HIỂU VỀ PHONG THỦY NHÀ ĐẤT
Những điều cần chú ý khi chọn hướng khí
Không chọn "hướng khí" mà đối chiếu với môi trường bên ngoài bất lợi. Mặc dù "hướng khí" của ta được coi là tốt đối với ta, nhưng nếu các yếu tố bên ngoài tác [...]
Th12
Tham chiếu tám phương vị theo thuyết “Tam Nguyên Cung Phi”
Khi áp dụng “hướng khí” theo “tám phương vị tốt xấu”, tốt nhất nên dùng năm Âm lịch để tránh nhầm lẫn. Năm Dương lịch chỉ đi kèm nhằm giúp nhanh nhận biết nếu chỉ [...]
Th12
Chi tiết các phương vị tốt, xấu của 8 quẻ trong “Tám phương vị tốt xấu” (Bát Cẩm Trạch)
Hướng khí chung của mỗi Nguyên Kỳ ảnh hưởng đến toàn khu vực, nhưng khí chi tiết lại có sự khác biệt, tùy thuộc vào vị trí cụ thể.
Th12
Về thuyết “Tam Ngươn Cung Phi” trong phong thủy Trung Hoa
Thuyết “Tam Ngươn Cung Phi” là một học thuyết cổ của các học giả Trung Hoa, được hình thành cách đây hàng nghìn năm.
Th12
Phân biệt hướng nhà và hướng khí – hướng huyền quan
Nhà phong thủy quan tâm đến phương vị của “hướng nhà”, tức hướng lưng nhà (hướng mặt sau của ngôi nhà), và “hướng khí” - hướng của Huyền Quan (tức hướng của cửa chính vào [...]
Th12
Cách khắc phục khí không đúng “Hướng Khí”
Cũng dựa vào năm sinh. Song trong thực tế, nếu không thể tìm được “hướng nhà” cho ngôi nhà theo tuổi của chủ nhân, ta có thể vận dụng hướng theo “quẻ” trong “Bát Cẩm [...]
Th12
Định Hướng Khí Cho Từng Tuổi Theo Phép Phong Thủy
Hướng nhà hợp tuổi theo phong thủy là hướng nào của cung vị đối với tuổi đó. Đây là hướng "lưng nhà", tức là hướng sau nhà, không liên quan đến hướng khí (hướng trước [...]
Th12
Hình Khối Kiến Trúc Nhà Không Lý Quả Cho Gia Chủ
Hình khối kiến trúc của ngôi nhà có ảnh hưởng lớn đến việc thu nạp sinh khí và thải độc khí. Khi các dòng khí chuyển vận bị cản trở, chúng khó lưu thông, dẫn [...]
Th12
Ngôi nhà với ngoại hình tốt và không tốt trong phong thủy
Sau lưng nhà có núi, đồi, gò, dồng cao và sạch là "cát trạch" một ngôi nhà ở sẽ có nhiều điều tốt lành. Đây là thế đất vũng mạnh. Nó cản khí tốt, không [...]
Th12
Các thử đất có ngoại hình, vị trí không đẹp
Những thửa đất có ngoại hình không đẹp hoặc nằm ở vị trí bất lợi đều cần các phương pháp điều chỉnh và hóa giải phong thủy để giảm thiểu tác động tiêu cực và [...]
Th12
Đánh giá các thế đất qua ngoại hình, vị trí
Một thửa đất đáp ứng được những tiêu chí này sẽ giúp gia chủ có tinh thần thoải mái, vui vẻ, bình tĩnh, và yên tâm trong cuộc sống hàng ngày.
Th12
Quan điểm về phẩm chất một khu đất, một thửa đất
Thuật phong thủy đánh giá về một khu đất hay về một thửa đất theo phẩm chất, chứ không tính đến kích cỡ to hay nhỏ của khu đất hay thửa đất đó.
Th12