CHÚ Ý MÔI TRƯỜNG QUANG CẢNH
Không chọn “hướng khí” mà đối chiếu với môi trường bên ngoài bất lợi. Mặc dù “hướng khí” của ta được coi là tốt đối với ta, nhưng nếu các yếu tố bên ngoài tác động ngược lại, gây hại cho chủ nhân ngôi nhà thì ta nên chọn hướng khác, căn cứ vào 3 phương pháp đã cung cấp ở trên để tránh.
Ví dụ: Hướng ta chọn tốt nhưng nó lại trông ra một nghĩa trang, một khu thờ cúng, một vực sâu, v.v… thì dứt khoát ta phải chuyển dời cửa chính, v.v… (tham khảo ngoại cảnh xấu đối với nhà ở…).
CHÚ Ý HUYỀN QUAN – CỬA CHÍNH
Cửa chính (Huyền Quan) được các nhà phong thủy Trung Hoa xem như cái miệng của con người, nơi nạp và thải khí, nạp và thải năng lượng, v.v… Nó rất quan trọng.
Chính vì lẽ đó mà cửa chính không nên bị các vật cản trở hay xâm hại (theo quan niệm phong thủy) trước bên ngoài, chủ yếu từ đối diện mặt tiền.
1. Ví dụ: Cửa chính đối diện với một góc nhọn của tường nhà đối diện.
2. Trước cửa nhà có cây to dáng như một cái nạng cao su (có 2 cành to chẻ), song ta lại không được phép dọn bỏ cây đó, cành cây đó. Ta cũng nên chuyển hướng cửa chính sang điểm khác.
3. Không chọn hướng khí mà phía trước cửa nhà là một cái ao, hồ, đầm, v.v… mà các thứ đó có một góc nhọn đâm thẳng vào cửa chính (Huyền Quan). Cũng cần tránh hoặc chuyển sang phương vị khác để tránh điều bất lợi.
4. Ngoài cửa chính thì cổng chính cũng rất quan trọng.
Cửa chính là “miệng” của nhà, còn cổng là “miệng” của cả thửa đất. Vì vậy, nó cũng có ý nghĩa và có những điều cần tránh như đối với cửa chính (Huyền Quan).
Tất nhiên, trong thực tế (phần lớn nhà sát đường phố), nhiều nhà ở chỉ có cửa chính. Nó vừa là cửa chính vừa là cổng nhà.
Nhưng nếu địa thế cho phép ta có cả cửa chính và cổng, thì ta cần tìm một hướng cho cổng ở góc khác hoặc lệch khỏi cửa chính, và cũng ở một phương vị tốt khác nữa.
Lúc này, cổng đóng vai trò chủ đạo và cần phải tránh các ảnh hưởng xấu từ môi trường bên ngoài. Cổng đã thay cho cửa chính.
Không chỉ người châu Á mà cả người châu Âu, châu Mỹ, v.v… cũng rất chú ý đến việc xây dựng cổng. Các kiến trúc cầu kỳ và tuân thủ những quy định nghiêm ngặt về cửa hay cổng của các khu hay cung điện, nhà thờ, v.v… Người Trung Quốc, Ấn Độ, Đức, Pháp, Ý, Ai Cập, v.v… cũng đều tôn trọng phép “kiêng kỵ” theo quan niệm của mỗi dân tộc, khi bố trí cửa hay cổng với những quy tắc kiến trúc và mỹ thuật.
Như vậy, “phép phong thủy” đã được con người áp dụng ngay ở góc độ này (hướng khí). Nó đều mang tính khoa học và là kinh nghiệm sống đã được tích lũy, rút ra quy tắc từ hàng ngàn năm trước.
5. Không nên áp đặt đúng chính phương của một hướng chính nào.
Đó là phương chính Bắc, chính Nam, chính Đông hay chính Tây. Khi ta chọn một trong 4 “hướng khí” này, ta nên chỉnh lệch đi 1° đến 5° là tốt nhất.
Ví dụ: Nếu chọn hướng chính Nam thì nên xây mặt tiền hướng cửa hay cổng (tùy điều kiện thực tế) lệch đi 1° đến 5° độ la bàn. Điều này đảm bảo tính giao động của dòng khí và “tiến động” của Trái Đất lên quỹ đạo.
CHỌN ĐỊNH “HƯỚNG KHÍ” DỰA VÀO QUAN ĐIỂM CỦA THUYẾT “NGŨ HÀNH” TRUNG HOA
1. Thuyết Ngũ Hành (đã trình bày ở phần thuyết Ngũ Hành) không chỉ phân định các hướng theo các hành: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ. Mà để chi tiết thêm, họ còn phân định cả các giờ (12 giờ can chi) cũng mang thuộc tính các hành cụ thể.
Vậy phép phong thủy định “hướng khí” cho một chủ sở hữu của (nhà ở, văn phòng, công xưởng, v.v…) dựa vào Ngũ Hành là gì? Đó là dựa vào giờ sinh của chủ sở hữu ấy để định “hướng khí” cho công trình của họ.
2. Hành của các giờ quy đổi Âm-Dương lịch:
Giờ Dương Lịch | Giờ Âm Lịch | Ngũ Hành Tính |
---|---|---|
23:00 – 01:00 | Giờ Tý | Mộc |
01:00 – 03:00 | Giờ Sửu | Mộc |
03:00 – 05:00 | Giờ Dần | Hỏa |
05:00 – 07:00 | Giờ Mão | Hỏa |
07:00 – 09:00 | Giờ Thìn | Thổ |
09:00 – 11:00 | Giờ Tỵ | Thổ |
11:00 – 13:00 | Giờ Ngọ | Kim |
13:00 – 15:00 | Giờ Mùi | Kim |
15:00 – 17:00 | Giờ Thân | Thủy |
17:00 – 19:00 | Giờ Dậu | Thủy |
19:00 – 21:00 | Giờ Tuất | Thủy |
21:00 – 23:00 | Giờ Hợi | Thủy |
3. Giờ Sinh Theo Ngũ Hành Và Định Hướng Khí Dựa Vào “Bát Quái Hướng”
Giờ Dương lịch | Giờ Âm lịch quy đổi | Ngũ Hành | Các định hướng khí tham khảo |
23 giờ đến 1 giờ | Giờ Tý | Mộc | Hướng Bắc |
1 giờ đến 3 giờ | Giờ Sửu | Mộc | Bắc giáp Đông Bắc |
3 giờ đến 5 giờ | Giờ Dần | Hỏa | Đông giáp Đông Bắc |
5 giờ đến 7 giờ | Giờ Mão | Hỏa | Chính Đông |
7 giờ đến 9 giờ | Giờ Thìn | Thổ | Đông giáp Đông Nam |
9 giờ đến 11 giờ | Giờ Tỵ | Thổ | Nam giáp Đông Nam |
11 giờ đến 13 giờ | Giờ Ngọ | Kim | Chính Nam |
13 giờ đến 15 giờ | Giờ Mùi | Kim | Nam giáp Tây Nam |
15 giờ đến 17 giờ | Giờ Thân | Thủy | Tây giáp Tây Nam |
17 giờ đến 19 giờ | Giờ Dậu | Thủy | Chính Tây |
19 giờ đến 21 giờ | Giờ Tuất | Thủy | Tây giáp Tây Bắc |
21 giờ đến 23 giờ | Giờ Hợi | Thủy | Bắc giáp Tây Bắc |